31 Jul

Eitherneither là hai từ gây trở ngại cho người sử dụng tiếng Anh, kể cả người Mỹ.

I. Either: có thể đứng làm adjective (tính từ), pronoun (đại danh từ), adverb (trạng từ), hay conjunction (liên từ).

(1) Adjective: cái này hay cái kia, mỗi. There are stations at either side of the block=Có trạm xăng ở mỗi đầu đường.

 

(2) Conjunction: either…or: một trong hai, hoặc...hoặc. You can either write or phone to request a copy=Bạn có thể hoặc viết thư hay gọi điện thoại xin một bản sao.

(3) Pronoun: đại danh từ. One or the other of the two things or people, một trong hai (nào). Which movie do you want to see?—Either will be fine=Bạn muốn xem phim nào trong 2 phim?—Phim nào cũng được.

(4) Adverb: also (cũng).

- “Didn’t she tell you her name?” – “No, and I didn’t ask, either.”=Cô ấy không nói cho bạn biết tên cô là gì ư?—Không, mà tôi cũng không hỏi.”

- If you don’t go, I won’t either=Nếu anh không đi thì tôi cũng không đi.

- I don’t like the red shirt, and I don’t like the green one either=Tôi không thích cái áo sơ mi đỏ và tôi cũng không thích cái áo mầu xanh.

- I know a good Italian restaurant. It’s not far from here, either=Tôi biết một nhà hàng làm món ăn Ý ngon. Mà cũng không xa đây.

- If you don’t order a dessert, I won’t either=Nếu bạn không gọi món tráng miệng thì tôi cũng không gọi.

=> Either trong nghĩa này ở cuối câu.

learning-English5.jpg

II. Neither:

Neither Brad nor Mike was at the party=Cả Brad lẫn Mike đều không có mặt ở buổi tiệc.

Pronoun: We saw a couple of houses, but neither was really what we wanted=Chúng tôi xem hai nhà mà chả có căn nhà nào chúng tôi ưng ý.

Adjective:

- Neither boy is to blame (để ý đến động từ ở số ít singular)=Cả hai cậu bé không cậu nào bị trách mắng.

- Neither shoe feels comfortable=Chiếc giày nào đi vào cũng thấy không êm chân.

Adverb: (negative agreement=cũng không)

- I haven’t been to New York and neither has my sister=Tôi chưa đi New York và chị tôi cũng vậy. (=> để ý đến hoán đổi vị trí của động từ và chủ từ neither + aux. verb+ subj.)

- Neither am I. Neither does she. Me neither. Tôi cũng không. (Không dùng: me either)

Conjunction: Neither…nor, không phải cái này mà cũng chẳng phải cái kia.

- He neither knows nor cares what happened=Nó không biết mà cũng chẳng để ý đến việc gì đã xẩy ra.

- Neither she nor her mother knows English=Cả cô ta lẫn má cô đều không biết tiếng Anh. (=>để ý động từ ở singular)

- The equipment is neither accurate nor safe=Ðồ trang bị không chính xác mà cũng không an toàn.

Idioms:

- Neither here nor there: not important because it does not affect or change an act or situation=không liên quan gì đến chuyện đang bàn, không phải là vấn đề. The boys all like the coach, but that is neither here nor there; the question is “Does he know how to teach football?”

- Idiom (cliché): neither rhyme nor reason: utter nonsense. Thật vô lý. There was no rhyme or reason for the decision; Quyết định thật là vô lý. As far as I am concerned, his proposal makes no sense; it has neither rhyme nor reason=Theo tôi nghĩ, đề nghị của ông ta không có nghĩa lý gì hết.

Tóm tắt:

Either có thể dùng như một adjective trước một danh từ số ít (either one), hay đứng một mình như một pronoun (either will do), hay dùng với chữ or để làm thành hai conjunctions (either Barb or Sarah wrote it). Either vốn nghĩa là “each of two” (một trong hai), hay “both” (cả hai). Khi dùng either với nghĩa “both” thì động từ theo sau ở số nhiều. Either of them are enough to drive a man to distraction. Cả hai cô cô nào cũng thừa khả năng làm một chàng trai phải rối trí. Khi dùng với nghĩa “only one” động từ ở số ít. Either of them is good enough. Bất cứ cái nào (hay người nào) trong hai đều khá tốt. Trong câu phủ định, either theo sau bởi động từ ở số nhiều như câu: I do not think either of them are at home. Tôi không nghĩ là cả hai người có nhà.

Lưu ý:

1. Khi một câu trong đó danh từ số ít và số nhiều dùng tương phản nhau, thì động từ hợp với chủ từ ở gần. Either he or they are to blame. Hoặc anh ta hay họ là người phải chịu trách nhiệm. Hay Either you or I am to blame. Hoặc anh hay tôi phải chịu trách nhiệm. 

2. Theo sau hai conjunctions dùng either…or là một cấu trúc song song về từ loại. (Câu viết vụng: You may either have the ring or the bracelet. Bạn có thể chọn lấy chiềc nhẫn hoặc chiếc vòng. Sửa lại là: You may have either the ring or the bracelet. (Sau either là the ring và sau or là the bracelet, cùng từ loại) She neither called nor wrote: cô ấy chẳng gọi điện thoại mà cũng chẳng viết thư gì cả. (theo Strunk and White).

- Dùng neither như một adjective ở nghĩa phủ định: Neither man has arrived. Hai người chưa có người nào tới. Neither box has arrived. Hai món đồ chưa có món nào tới cả. Neither clocks keeps good time: cả hai cái đồng hồ chả cái nào chạy đúng cả. Neither candidates is having an easy time with the press: cả hai ứng viên đều bị nhà báo chất vấn bằng những câu hóc búa. Nhưng: Neither of the candidates are really expressing their own views=nhưng cả hai ứng viên đều không nói rõ lập trường của mình. (nhóm chữ of the candidates hàm ý số nhiều)

- Nhưng nếu có hơn hai thì dùng none: None of the three condidates would make a better president than the incumbent.=Chẳng có ứng viên nào trong ba ứng viên xứng đáng làm tổng thống hơn vị tổng thống đương nhiệm.

Read 6115 times Last modified on 31 Jul
Rate this item
(1 Vote)

Leave a comment

Make sure you enter the (*) required information where indicated. HTML code is not allowed.

Hot Programs

U.S. Student Visa Renewal

Temporary visitors, returning students/exchange visitors, temporary workers and intra-company tra

Dual enrollment

In education, dual enrollment (DE) involves students being enrolled in two separate, academically

Internship Program

DescriptionPart 1: English Studies - 50% of your programStudents begin studies in General English

Student Exchange Program

A student exchange program is a program in which students from a secondary school or university s

Post-Graduate Certificate

Human Resources Management Post-Graduate Certificate The Challenge of Change   Today’s human r

ESL Summer Camp

 ESL Summer Camp   ESL Summer Camp at Hobart and William Smith Colleges (HWS) is an on-campus r

Professional programs

Professional certificates awarded by universities Many universities grant professional certifica

College Tours

Before choosing the best college to attend, it is important for students to test the waters. Maki

English (UK)Vietnamese
to chuc su kien, to chuc su kien

Dự n chung cư Tn Hong Minh d le roi soleil quang an Ty Hồ, H Nội. Dự n chung cu 23 le duan Q1, TP. HCM, chủ đầu tư Tn Hong Minh. Cng ty cho thue san khau tổ chức sự kiện uy tn tại H Nội. Dịch vụ cho thue o du gi rẻ nhất. Cng ty cho thue backdrop uy tn tại H Nội - nhiều mẫu m đẹp. Dịch vụ chua tac tia sua tại nh, cam kết hiệu quả 100%. Xưởng sản xuất may ep cam vien chăn nui, my p cm vin mini cho thỏ, g, vịt, chim bồ cu. Kho xưởng sản xuất long cong nghiep gi rẻ tại h nội, lồng chim bồ cu, lồng thỏ, lồng g Dịch vụ thue chu re đẹp trai, cao ro, cam kết bảo mật thng tin. Cng ty cung cấp, cho thue nguoi dai dien cưới hỏi ton quốc.