1. FOREGONE CONCLUSION.
FOREGONE, động từ TO FOREGO, có nghĩa là dự tính trước, biết trước. CONCLUSION là kết luận, kết thúc. FOREGONE CONCLUSION là một kết quả có thể dự đoán trước được.
Cô Susana làm việc tại một công ty và có triển vọng được thăng chức. Tuy nhiên, một đồng nghiệp của cô cho biết điều gì đã xảy ra trong sở:
Susana had worked as the assistant manager in the store for three years. When the boss decided to take a job with another company, most of us assumed Susana would be getting a promotion. It seemed a FOREGONE CONCLUSION. But our predictions were wrong. A new manager with more experience was hired instead.
ON THE FIRING LINE là tuyến lửa, nơi súng được nhắm vào một mục tiêu. Thành ngữ này còn được dùng để chỉ một tình thế khiến một đối tượng bị chỉ trích hay đả kích.
Một hội đồng thành phố đang gặp khó khăn với cư dân vì những quy luật mà họ mới đưa ra. Một cư dân cho biết:
The council members of the town I live in are under attack. They recently raised fees on everything from construction permits to dog licenses. At a meeting with citizens, they were clearly ON THE FIRING LINE. For three hours, they were grilled about why citizens had to pay more, and the citizenss were not completely happy with their answers.
Động từ DAMN nghĩa là chỉ trích, nguyền rủa, và một có từ DIAMOND nghĩa là viên kim cương.
DAMN WITH FAINT PRAISE gồm có FAINT nghĩa là yếu ớt, nhạt nhẽo, và PRAISE là lời khen ngợi. Thành ngữ này có nghĩa là làm bộ khen để chỉ trích chê bai.
Một thanh niên nói về cách cư xử của cha anh khiến quan hệ giữa hai cha con có vẻ lạnh nhạt:
TRICK nghĩa là mưu mẹo, và động từ TO EKE nghĩa là thêm vào, bổ khuyết.
Người Mỹ dùng DO THE TRICK khi muốn nói rằng làm mưu mẹo đó thì sẽ thành công.
Một cố vấn về ngành quản trị chỉ dẫn các học viên trong lớp về việc làm thế nào cho các buổi họp trong công ty được ngắn hơn. Ông nói:
How often have you found yourself suffering in another lengthy meeting? Maybe you’ve asked the boss to shorten the agenda or encouraged colleagues to talk briefly. But nothing has worked. Next time, invite participants to stand instead of sit. I guarantee you, it DOES THE TRICK. Nobody will want to stay on their feet, so your meeting will be short.
CHIP ON ONE’S SHOULDER
Chip có nghĩa là một mảnh gỗ và shoulder là cái vai. Thành ngữ này xuất xứ từ thế kỷ thứ 19 để chỉ những người thích gây sự, mang một khúc gỗ trên vai và thách người khác đánh nhau với họ để làm rơi khúc gỗ xuống đất. Bây giờ nó có nghĩa là một thái độ phẫn uất vì nghĩ rằng quá khứ của mình khiến mọi người có thành kiến với mình.
The Study in Canada program…
The University of Melbourne is…
Over 600 opportunities are available…
The University of South Florida…
Stony Brook University is offering…